Bảo trì máy lạnh âm trần
I. MỤC ĐÍCH
- Giúp cho việc bảo trì được thực hiện an toàn, đúng kỹ thuật và đảm bảo chất lượng
II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
- Chuẩn bị dụng cụ
- Thang và dây an toàn
- Máy phun nước áp lực
- Cọ mềm
- Túi hứng nước thải
- Cảo bạc đạn (để tháo cánh quạt)
- Đồng hồ VA
- Đồng hồ sạc ga
- Bộ dụng cụ cầm tay
- Túi đeo dụng cụ khi làm việc trên cao
- Giẻ lau
- Dầu nhớt
- Xà bông / hoá chất tẩy rửa
- Lót vải trên sàn và che chắn xung quanh khu vực vệ sinh máy
- Đặt thang ngay ngắn và vững chắc ở vị trí thuận tiện cho thao tác bảo trì máy và đeo dây an toàn khi làm việc trên cao.
Luôn thực hiện việc bảo trì này với ít nhất hai nhân viên,
- Vệ sinh dàn lạnh:
- Cho máy lạnh hoạt động và đo các thông số hoạt động của dàn lạnh, độ cách điện của máy.
- Ghi nhận vào phiếu bảo trì các thông số đo được.
- Lưu ý đến các số đo vượt quá tiêu chuẩn cho phép và những hiện tượng bất thường khác (td. tiếng động lạ, tiếng ồn,..) trong khi máy đang hoạt động.
- Nếu dự báo máy hỏng nặng nhân viên bảo trì cần tắt máy ngay và báo lại cho Tổ trưởng bảo trì để lên kế hoạch sửa chữa kịp thời.
- Cúp CB máy lạnh và niêm phong CB (xem quy định về an toàn lao động trong công tác bảo trì).
- Tháo lưới lọc ra khỏi mặt nạ máy lạnh.
- Tháo mặt nạ máy lạnh.
- Tháo jac nhận tín hiệu và jack ghim quạt đảo gió của mặt nạ máy lạnh.
- Tháo nắp che vít, tháo vít và gỡ mặt nạ máy lạnh ra khỏi dàn lạnh.
- Kiểm tra các ốc và ty sắt của khung treo máy
- Tháo bo mạch điều khiển của mặt nạ nếu có.
- Tháo cánh quạt dàn lạnh.
Lưu ý: vặn ốc tán ngược chiều kim đồng hồ để tháo cánh; dùng bao nilon bao che động cơ quạt không để nước bắn vào động cơ quạt khi vệ sinh.
- Tháo mâm chứa nước dàn lạnh và nút cao su chặn nước.
- Vệ sinh mặt nạ, lưới lọc, mâm chứa nước và cánh quạt ở khu vực riêng biệt.
Lau khô sau khi vệ sinh.
- Dùng máy bơm áp lực (điều chỉnh áp lực thích hợp) phun làm ướt bề mặt dàn lạnh.
- Dùng cọ mềm và xà bông hoặc hoá chất tẩy rửa để vệ sinh bề mặt các lá nhôm của dàn lạnh.
Lưu ý tránh đụng chạm mạnh có thể làm hư hỏng/ biến dạng các lá nhôm.
- Dùng máy bơm áp lực phun rửa các chất dơ còn bám lại trên các lá nhôm.
- Vệ sinh phao điện của động cơ bơm nước để loại bỏ cặn bẩn bám vào cốt phao.
- Lắp lại cánh quạt dàn lạnh (vặn ốc theo chiều kim đồng hồ).
- Lắp mâm chứa nước.
- Lắp lại bo mạch và các jack cắm điều khiển (chú ý lắp đúng các vị trí jack ghim).
- Đấu lại các dây cấp nguồn và điều khiển dàn lạnh.
- Lắp lại nút cao su chặn nước của mâm chứa nước.
- Kiểm tra độ cách điện.
- Lắp lại mặt nạ máy lạnh (chú ý lắp đúng theo dấu chỉ thị mũi tên trên mặt nạ).
- Lắp lại các jack cắm điều khiển động cơ quạt gió.
- Bắt các vít bắt mặt nạ đến khi mặt nạ ôm sát trần thạch cao.
- Lắp lại lưới lọc bụi.
- Dùng giẻ khô lau lại cho sạch mặt nạ và trần xung quanh máy.
- Thu dọn sạch sẽ khu vực bảo trì.
- Vệ sinh dàn nóng:
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn lao động khi làm việc trên cao (đeo dây an toàn, kiểm tra khung sắt đỡ máy trước khi cài móc dây an toàn, mang túi dụng cụ,..).
- Tháo vít, gỡ nắp chụp phía trên và bên hông dàn nóng và đem vệ sinh ở khu vực riêng biệt.
- Che chắn xung quanh dàn nóng để tránh làm dơ bẩn và đỡ mất công dọn dẹp sau khi bảo trì.
- Dùng tấm nilon che phần bo mạch điều khiển, máy nén (block), động cơ quạt (tuyệt đối không để nước văng vào bo mạch và động cơ quạt).
- Dùng máy bơm áp lực (điều chỉnh áp lực thích hợp) phun làm ướt bề mặt dàn nóng.
- Dùng cọ mềm và xà bông hoặc hoá chất tẩy rửa để vệ sinh bề mặt các lá nhôm của (2 mặt) dàn nóng.
Lưu ý tránh đụng chạm mạnh có thể làm hư hỏng/ biến dạng các lá nhôm.
- Dùng máy bơm áp lực phun rửa bề mặt dàn nóng cho đến khi thật sạch (khi nào nước chảy từ trong dàn nóng ra không còn cặn bẩn thì dừng lại).
- Tháo tấm nilon chắn nước ra và kiểm tra động cơ quạt giải nhiệt:
- Vô dầu nhớt (nếu cần) rồi dùng tay xoay cánh quạt xem quạt có bị bó bạc không
- Lắc cốt quạt theo chiều lên xuống và chiều trái phải để kiểm tra độ rơ của bạc đạn.
Nếu phát hiện hư hỏng cần ghi nhận và báo cáo để có hướng xử lý tiếp theo.
- Tháo tấm nilon bao che board mạch điều khiển.
- Kiểm tra các đầu code xiết dây có được xiết chặt chưa.
Kiểm tra độ cách điện.
- Lắp lại nắp chụp phía trên và bên hông dàn nóng.
- Bắt vít cẩn thận.
- Dùng giẻ khô lau lại cho sạch mặt ngoài máy.
- Thu dọn dụng cụ và vật dụng che chắn dàn nóng.
- Làm sạch khu vực vệ sinh máy.
- Tháo niêm phong, bật CB cấp nguồn cho máy hoạt động khoảng 10 phút.
- Đo các thông số và so sánh với thông số chuẩn để bảo đảm máy hoạt động tốt.
- Ghi nhận vào phiếu bảo trì các dữ liệu sau:
- Đo áp lực gas của máy nếu cần.
- Khi đạt độ lạnh thì các đường ống gas như ống đẩy - ống hồi có đọng sương hoặc bám tuyết trên đường ống không
- Nếu đường ống đẩy (ống ø 12) bám tuyết
- Nếu đường ống hồi (ống ø17/19) bám tuyết
- Dùng đồng hồ kẹp để đo cường độ dòng điện máy đang hoạt động và so sánh với thông số chuẩn
- Kiểm tra dàn lạnh và dàn nóng có phát ra tiếng kêu bất thường không.
- Kiểm tra hoạt động của động cơ bơm nước, động cơ quạt đảo gió, động cơ quạt giải nhiệt.
Lưu ý
Trường hợp phát hiện các bất thường như thiếu gas, dư gas, dòng điện thấp/ cao hơn chuẩn cho phép phải báo ngay cho giám sát hoặc Tổ trưởng bảo trì để xử lý.
- Bàn giao lại cho người có trách nhiệm quản lý khu vực và yêu cầu ký nhận vào phiếu bảo trì máy lạnh.
III. PHỤ LỤC
- Kế hoạch bảo trì máy móc thiết bị hàng năm
- Lịch theo dõi bảo trì máy lạnh
- Phiếu bảo trì máy lạnh âm trần
Ngày /Giờ |
Vị Trí máy lạnh / Mã số |
Kiểm tra |
Ghi chú |
Thông số |
Thông số tiêu chuẩn |
Ban đầu |
Sau khi bảo trì |
.... / .... / Từ……….
Đến……..... |
|
Cường độ dòng điện
Tiếng ồn
Độ cách điện
Khác |
BT…….
500KΩ |
………
……….
………
………
………
………
………
……… |
………
…..….
………
…..….
………
…..….
………
…..….. |
|
Quản lý khu vực ký nhận sau bảo trì |
Nhân viên bảo trì ký |
Đánh giá kỹ thuật |
4. Bảng kiểm tra:
STT |
Danh mục kiểm tra |
Văn bản tham khảo |
Đánh giá |
Ghi chú |
1. |
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và đủ số nhân viên bảo trì (2 – 3) |
Xem tiến trình thực hiện trong quy trình |
|
|
2 |
Thực hiện đo và ghi nhận đầy đủ các thông số vào phiếu theo dõi bảo trì theo quy định |
Xem mẫu phiếu bảo trì |
|
|
3 |
Thực hiện đúng trình tự các bước và thao tác đúng kỹ thuật |
Xem tiến trình thực hiện trong quy trình |
|
|
4 |
Thực hiện bàn giao và báo cáo đầy đủ |
Xem mẫu phiếu bảo trì |
|
|